Subclass 300 là gì? Cách xin Visa Đính hôn Úc

Nếu bạn sắp kết hôn với Công dân Úc, thì Visa 300 Đính hôn Úc là diện thị thực dành cho bạn. Subclass 300 đã giúp rất nhiều cặp đôi sớm được chung sống và xây dựng cuộc sống mới ở đất nước xinh đẹp này. Sau khi hoàn tất thủ tục đính hôn, bạn hoàn toàn có thể xin định cư Úc bằng cách xin tiếp visa 820/801. [no_toc]

Mục lục bài viết

Visa 300 Úc là gì ?

Visa đính hôn 300 Úc

Visa 300 Úc (Prospective Marriage Visa) là diện thị thực cho phép công dân New Zealand đủ điều kiện, hoặc công dân Úc/ thường trú dân Úc được bảo lãnh hôn phu/ hôn thê của mình đến Úc để kết hôn. Đây là diện visa tạm trú dành cho người nộp đơn ở ngoài nước Úc và thường được gọi là visa đính hôn hay visa hôn phu, hôn thê. Hai bạn có thể kết hôn tại Úc hoặc quốc gia nào khác, miễn là cuộc hôn nhân phải hợp lệ với luật pháp Úc. 

Thị thực 300 Úc cho phép đương đơn lưu trú tại Úc tối đa đến 15 tháng kể từ ngày visa  được cấp. Đây có thể xem là bước đầu tiên để đương đơn có thể định cư Úc theo diện kết hôn. Khi đến Úc bằng diện visa này, bạn nên cân nhắc xin tiếp visa hôn nhân subclass 820/801 để được định cư Úc vĩnh viễn. 

Có tất cả 5 loại visa liên quan đến hôn nhân của Úc. Hãy tham khảo tại đây để xác định chính xác diện thị thực phù hợp với nhu cầu của bạn.

Quyền lợi của Visa 300 Úc

Quyền lợi của người sở hữu visa 300

Với visa 300, ngoài việc bạn sẽ được gặp hôn phu của mình để kết hôn thì bạn còn được hưởng thêm các quyền lợi hấp dẫn sau: 

  • Được lưu trú tại Úc trong thời gian từ 9 – 15 tháng. 
  • Được du lịch, tự do đi lại trong và ngoài nước Úc trong thời hạn của visa. 
  • Được quyền làm việc và học tập tại Úc.
  • Được bảo lãnh người thân nếu đủ điều kiện.

Điều kiện của Visa Đính Hôn 300

Điều kiện của visa 300

Để có thể nộp hồ sơ xin visa 300 Úc, bạn và hôn phu đều phải đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:

Dành cho cả hai

  • Từ 18 tuổi trở lên.
  • Có mối quan hệ dựa trên sự tự nguyện và tình yêu. 
  • Đã gặp gỡ nhau ngoài đời thực trong hơn 6 tháng. 
  • Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân cách theo tiêu chí của Úc. 
  • Không nợ Chính phủ Úc.
  • Phải kết hôn trong khoảng  9 -15 tháng kể từ ngày visa đính hôn được cấp. 
  • Không có tiền án, tiền sự.

Dành cho đương đơn

  • Phải cư trú bên ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn.
  • Chưa từng bị hủy hoặc bị từ chối thị thực Úc. 
  • Phải được vị hôn phu/hôn thê bảo lãnh.

Dành cho người bảo lãnh

  • Là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
  • Chưa từng bảo lãnh quá 2 người đến Úc định cư theo diện thị thực hôn phu/hôn thê hoặc thị thực bảo lãnh vợ/chồng. 
  • Chưa từng bảo lãnh ai hoặc lần bảo lãnh gần nhất theo diện visa 300 Úc phải cách ít nhất 5 năm.

Chi phí và thời gian xét duyệt

Danh sách 82 loại visa Úc. Các loại thị thực Australia

Bankervn chuyên tư vấn Dịch vụ visa Úc trọn gói từ A – Z 

Chi phí thị thực 300 là 8,085 AUD cho người nộp đơn chính. Chi phí này chưa bao gồm phí dịch thuật, phí khám sức khỏe và sinh trắc học,… Tham khảo bảng phí visa định cư Úc do IMMI công bố tại đây

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin thị thực 300 trung bình từ 26 – 37 tháng. Tùy theo từng trường hợp riêng biệt, thời gian có thể nhanh hoặc lâu hơn dự kiến. Bankervn cập nhật thời gian xét duyệt do IMMI công bố tại đây

Hồ sơ xin visa đính hôn (Subclass 300)

Hồ sơ xin visa 300

Giấy tờ tùy thân

Giấy tờ tùy thân của đương đơn: 

  • Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng. 
  • Ảnh thẻ cỡ hộ chiếu. 
  • Bản sao chứng thực các loại giấy tờ sau: Hộ chiếu; Giấy khai sinh; CMND/CCCD; Sổ hộ khẩu; Bằng chứng thay đổi tên trước đó (nếu có).
  • Giấy xác nhận bạn đang độc thân tại thời điểm nộp đơn. 
  • Giấy xác nhận đã kết thúc với mối quan hệ trước đó (nếu có).

Giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh: 

  • Lý lịch tư pháp quốc gia (National Police Certificate) của người bảo lãnh do cảnh sát liên bang Úc cấp. 
  • Bằng chứng về tình trạng cư trú tại Úc: Hộ chiếu Úc, thẻ thường trú nhân Úc,..

Các bằng chứng về mối quan hệ

  • Bằng chứng thể hiện sự chia sẻ tài chính: Dùng chung thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng, thanh toán hóa đơn,…
  • Bằng chứng mối quan hệ có thật, đã gặp nhau ngoài đời và mối quan hệ đã được công khai và được mọi người xung quanh biết đến; Hoặc hai bạn đã chung sống với nhau như vợ chồng, trách nhiệm chung đối với con cái (nếu có con),…
  • Hình ảnh, bằng chứng khác mà hai bạn đã trải qua cùng nhau, như các kỳ nghỉ, các hoạt động xã hội,…
  • Thư từ, email, tin nhắn,…mà hai bạn đã liên lạc với nhau. 
  • Bằng chứng cam kết về mối quan hệ lâu dài như: Kế hoạch cho cuộc sống vợ chồng trong tương lai; Điền tên đối phương vào các giấy tờ tài sản cá nhân của mình; Giữ liên hệ thường xuyên khi xa nhau,…
  • Thư/bản tường trình về quá trình quen biết nhau của hai người.

Quy trình xin visa 300

Hồ sơ xin visa 300 được nộp online và bạn có thể sẽ phải tham dự buổi phỏng vấn trực tiếp. Theo đó, quy trình nộp gồm những bước như sau: 

  • Bước 1: Kiểm tra đủ điều kiện để nộp hồ sơ xin visa 300
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ. Bạn chuẩn bị toàn bộ giấy tờ theo danh mục yêu cầu, dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh. Sau đó quét (scan) màu tất cả giấy tờ và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.
  • Bước 3: Điền đơn xin visa 300. Bạn phải tạo tài khoản ImmiAccount và điền đơn trực tuyến
  • Bước 4: Nộp hồ sơ.
  • Bước 5: Bước 5: Khám sức khỏe và làm sinh trắc học.
  • Bước 6: Bổ sung hồ sơ (nếu được yêu cầu).
  • Bước 7: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả. Bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình qua tài khoản ImmiAccount hoặc email bạn đã đăng ký. 

Lời kết

Việc xin visa Úc 300 quyết định rất nhiều đến kế hoạch xây dựng hạnh phúc của bạn và hôn thê tại Úc. Do đó, cả hai bạn cần dành thời gian chuẩn bị hồ sơ thật kỹ lưỡng vì ngay cả một sơ suất nhỏ nhất cũng sẽ ảnh hưởng nhiều đến quá trình xét duyệt hồ sơ. Bankervn hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn vạch rõ lộ trình và các bước phải làm.

Minh Ngo
Minh Ngo
Co-Founder & CEO at Bankervn
Share:
Chuyên mục:
Tag:
Bài viết liên quan: