Hướng dẫn thủ tục xin visa Hy Lạp từ A-Z

Nếu bạn đang lên kế hoạch ghé thăm hòn đảo thiên đường Santorini hay khám phá vẻ đẹp huyền bí của Athens, thì việc đầu tiên cần làm chính là xin visa Hy Lạp. Là một phần của khối Schengen, tấm visa này không chỉ mở cánh cửa đến xứ sở thần thoại mà còn cho phép tự do di chuyển qua 29 quốc gia châu Âu.

Tuy nhiên, quá trình xin visa không hề đơn giản, với nhiều yêu cầu khắt khe và thủ tục phức tạp. Thấu hiểu điều đó, Bankervn ở đây để hướng dẫn bạn từng bước, từ điều kiện, hồ sơ, quy trình cho đến những kinh nghiệm thực tế, từ đó giúp bạn tăng tỷ lệ đậu visa một cách dễ dàng nhất.

Lưu ý: Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết thủ tục xin visa Hy Lạp. Tuy nhiên, nếu bạn không có nhiều thời gian để tự tìm hiểu hoặc muốn đơn giản hóa, hãy đăng ký tư vấn tại: Dịch vụ visa Hy Lạp. Với kinh nghiệm hỗ trợ hơn 15.000+ Khách hàng trong và ngoài nước, Bankervn chắc chắn sẽ mang đến cho bạn sự hài lòng.

Thông tin chung về visa Hy Lạp

Xin visa Hy Lạp

Các loại visa Hy Lạp

Tùy theo thời gian lưu trú, visa Hy Lạp được chia làm 2 loại: ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên, thường khi nhắc đến visa Hy Lạp là nhắc đến visa dành cho mục đích ngắn hạn như du lịch, thăm thân, công tác… Bài này cũng tập trung hướng dẫn thủ tục xin visa Hy Lạp ngắn hạn.

Visa ngắn hạn loại C

Visa Hy Lạp lưu trú ngắn hạn (Type-C) là thị thực schengen dành cho những người muốn lưu trú tại Hy Lạp hoặc các quốc gia Schengen khác trong thời gian dưới 90 ngày trong khoảng thời gian 180 ngày liên tục. Bao gồm ba loại, nhập cảnh 1 lần, nhập cảnh 2 lần và nhập cảnh nhiều lần. Visa loại C thường dùng cho các mục đích:

  • Tourism: Du lịch tự túc, theo đoàn.
  • Business: công tác, thương mại, tham gia hội chợ, triển lãm, đàm phán, ký kết hợp đồng.
  • Visiting family or friends: thăm người thân, bạn bè, người yêu.
  • Cultural: sự kiện văn hóa
  • Sports: thể thao
  • Official visit: chuyến thăm cấp nhà nước.
  • Medical reasons: lý do y tế
  • Study: khóa đào tạo ngắn hạn.
  • Airport transit: quá cảnh tại sân bay.

Visa dài hạn loại D

Visa dài hạn Hy Lạp được gọi là visa quốc gia Hy Lạp, dành cho những người muốn lưu trú tại Hy Lạp hơn 90 ngày. Có thời hạn từ 90 ngày đến 1 năm và có thể gia hạn. Visa loại D thường dùng cho các mục đích:

  • Du học, tham gia các khóa đào tạo hơn 90 ngày.
  • Đoàn tụ gia đình, kết hôn.
  • Lao động, làm việc, nghiên cứu.
  • Định cư.

Nộp visa Hy Lạp ở đâu

Tại Việt Nam, Hy Lạp có 2 cơ quan ngoại giao là Đại sứ quán tại Hà Nội và Lãnh sự quán tại TP.HCM. Tuy nhiên, nơi tiếp nhận hầu hết hồ sơ xin visa Hy Lạp là Global Visa Center World (GVCW). Riêng trường hợp xin visa dài hạn hoặc người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ sẽ nộp trực tiếp tại Đại sứ quán tại Hà Nội.

Trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực Hy Lạp 

  • Địa chỉ: TÒA NHÀ OCEAN PARK #207, Tầng 2, số 1 Đào Duy Anh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • Thời gian làm việc: Từ thứ hai đến thứ 6 (trừ ngày lễ)
  • Thời gian nhận hồ sơ: Từ 8:30 – 12:00
  • Thời gian trả kết quả: Từ 13:00 – 16:00
  • Đường dây hỗ trợ: +84 24 3972 9448 
  • E-mail: info.vngr@gvc24assist.eu

Đại sứ quán Cộng hòa Hy Lạp tại Việt Nam

  • Địa chỉ: 27-29 phố Âu Cơ, quận Tây Hồ, Hà Nội
  • Thời gian làm việc: thứ hai đến thứ 6 (trừ ngày lễ)
  • Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 10:00 – 14:00
  • Số điện thoại +84 4 3715 2254 hoặc +84 4 3715 2263
  • Email: grcon.han@mfa.gr

Lệ phí xin visa 

Khi xin visa Hy Lạp, bạn cần nộp 2 loại phí, phí xét duyệt của Đại sứ quán và phí dịch vụ của trung tâm tiếp nhận. Chi tiết như sau:

Phí xét duyệt

  • Từ 12 tuổi trở lên: 90 EURO (tương đương 2,520,000 VND).
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 45 EURO.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Miễn phí.

Phí dịch vụ 

  • Phí dịch vụ nộp hồ sơ đã bao gồm VAT là 840k một hồ sơ.
  • Ngoài ra, còn có các loại phí bổ sung không bắt buộc sau như: phòng chờ cao cấp, nộp hồ sơ ngoài giờ, chuyển phát nhanh, SMS…

Phương thức thanh toán

Lệ phí sẽ được quy đổi về VNĐ theo tỷ giá hối đoái hiện hành. Chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ. Tất cả các loại phí đều không được hoàn trả dù hồ sơ có được chấp thuận hay không.

Lưu ý: mặc dù website của GVCW có ghi rõ một số trường hợp được miễn phí thị thực, nhưng theo kinh nghiệm thực tế của Bankervn thì thông tin này không chính xác, cần xác minh lại.

Thời gian xét duyệt visa 

Theo quy định, thời gian xử lý visa ngắn hạn của Hy Lạp là 15 ngày kể từ khi bạn nộp đầy đủ hồ sơ. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn trong các đợt cao điểm xin visa Hy Lạp hoặc trường hợp phải bổ sung thêm hồ sơ.

Nên nộp hồ sơ xin visa Hy Lạp trước ngày đi bao lâu? Hy Lạp quy định chỉ được nộp hồ sơ trước ngày đi tối thiểu 3 tuần và tối đa 6 tháng. Theo kinh nghiệm của Bankervn, bạn nên nộp hồ sơ trước ngày đi ít nhất 1 tháng, nếu có kế hoạch sớm nên nộp trước 1,5 tháng vì thời gian xét duyệt lâu nhất mà tụi mình từng gặp là 45 ngày.

Hồ sơ xin visa Hy Lạp

Tùy theo từng mục đích cụ thể mà bạn cần kiểm tra danh mục giấy tờ yêu cầu theo trường hợp của mình trước khi nộp hồ sơ. Điều này sẽ giảm thiểu khả năng hồ sơ của bạn bị trì hoãn hoặc bị từ chối do tài liệu được nộp không đầy đủ hoặc không chính xác. Ở đây mình sẽ liệt kê danh sách hồ sơ của 3 mục đích thường gặp nhất gồm: Du lịch, công tác và thăm thân.

1. Hồ sơ xin visa du lịch

  • Tờ khai xin cấp thị thực: Quý khách vui lòng điền thông tin và ký nhận (thời gian lưu trú tại Hy Lạp phải lâu nhất hoặc tương đương với các nước Schengen khác. Trong trường hợp thời gian lưu trú bằng nhau, Hy Lạp phải là điểm đến đầu tiên). Các thông tin trên tờ khai cần giống với thông tin trên hộ chiếu của quý khách.
    • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi): Đơn xin thị thực cần được điền và ký trực tiếp bởi bổ mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp
  • Ảnh thẻ: Một ảnh màu, kích cỡ giống ảnh hộ chiếu, chụp trên nên trằng hoặc xám (không chụp quá 06 tháng so với ngày nộp hồ sơ)
  • Hộ chiếu: Hộ chiếu có chữ ký, còn hiệu lực ít nhất 3 tháng tính từ ngày cuối cùng quý khách lưu trú trong khối Schengen; còn ít nhất hai trang trắng, liền kề để dán thị thực. Hộ chiếu phải được cấp trong vòng 10 năm trở lại đây tính từ ngày quý khách rời khỏi khối Schengen. Hộ chiếu gia hạn còn hiệu lực sẽ không được chấp nhận trong trường hợp đã được cấp quá 10 năm và quý khách cần xin cấp lại hộ chiếu mới.
  • Bản sao Hộ chiếu:
    • Bản sao trang thông tin trên hộ chiếu: Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Bản sao của các trang có thị thực Schengen trong vòng 03 năm trờ lại cùng với dấu xuất nhập cảnh
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với bố mẹ:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Bố mẹ cần nộp thư đồng thuận với đầy đủ chữ ký xác nhận.
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với bố hoặc mẹ:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ.
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Thư đồng thuận của bố mẹ được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền/ phòng công chứng/ phòng tư vấn pháp luật tại Việt Nam.
    • Bản sao thị thực Schengen còn hiệu lực của bố mẹ (nếu có). Nếu chỉ bố hoặc mẹ có quyền giám hộ/ nuôi dưỡng hoặc nếu bố hoặc mẹ đã mất, giấy khai tử hoặc những giấy tờ có liên quan cần được nộp (bản gốc và bản sao).
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với người giám hộ hợp pháp:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Hộ chiếu của người giám hộ (đối chứng bản gốc và bản sao) (nếu có). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Thư đồng thuận của bố mẹ được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền/ phòng công chứng/ phòng tư vấn pháp luật tại Việt Nam, hoặc giấy tờ hợp pháp/ quyết định tòa án công nhận quyền giám hộ (bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
  • Bằng chứng sự gắn bó với quốc gia cư trú: Hộ khẩu Gia đình
  • Đối với công dân nước ngoài
    • Đối với công dân nước ngoài, bản sao công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền của thẻ cư trú còn hiệu lực tại Việt Nam
    • Bản dịch Tiếng Anh của thẻ cư trú
  • Bằng chứng về tài chính: Sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân trong vòng 03 tháng (chi tiết giao dịch không ít hơn 90 ngày), đề cập họ và tên của người xin thị thực (là tài khoản nhận lương của người xin thị thực). Ngày ghi nhận số dư cuối kỳ không quá 30 ngày so với ngày nộp hồ sơ.
  • Bằng chứng khác:
    • Kiều hối
    • Thẻ ngân hàng
    • Thu nhập từ tài sản của cá nhân
  • Nếu Quý khách được bảo lãnh tài chính
    • Chứng minh mối quan hệ / thông tin lưu trú bằng đơn xác nhận
    • Thư mời / Thư bảo lãnh gốc
    • Bản sao hộ chiếu / thẻ công dân của người bảo lãnh
    • Bản sao thẻ cư trú nếu người bảo lãnh là người nước ngoài
    • Sao kê tài khoản ngân hàng trong 3 tháng gần nhất của người bảo lãnh khi người xin thị thực không cung cấp
  • Phương tiện di chuyển
    • Lịch trình chuyến đi (chi tiết chuyến đi với thông tin địa điểm và ngày tháng). Nếu Quý khách có dự định di chuyển tới các nước Schengen khác, vui lòng cung cấp thêm bằng chứng di chuyển tới địa điểm đó như dưới đây:
    • Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi với thông tin họ tên quý khách, ngày tháng và mã đặt/ số vé cụ thể điểm nhập cảnh và xuất cảnh khỏi khối Schengen. Chỉ chấp nhận vé du lịch của các đơn vị tại Châu Âu nộp cùng với hóa đơn thanh toán và vé máy bay điện tử cung cấp bởi công ty hàng không. Hóa đơn hoặc xác nhận thanh toán nên đề cập không có dư nợ (Hóa đơn thanh toán cung cấp bởi đơn vị du lịch phải viết bằng Tiếng Anh).
  • Bằng chứng về nơi lưu trú:
    • Xác nhận đặt phòng khách sạn/ nhà nghỉ: Xác nhận này cần đề cập rõ họ tên quý khách, ngày đến và rời khỏi khách sạn/ nơi lưu trú, địa chỉ khách sạn và thông tin người liên hệ. Nếu tên quý khách không được đề cập trên xác nhận đặt phòng, quý khách cần cung cấp thư xác nhận của người đi cùng, ghi rõ họ tên của người đó, ngày tháng và chữ ký của người đi cùng; kèm theo bản sao hộ chiếu (bao gồm cả trang có chữ ký)/ căn cước công dân của người đi cùng. Nếu quý khách du lịch tới những nước khác trong khối Schengen, bằng chứng về nơi ở tại các quốc gia này cũng cần được cung cấp.
    • Nếu quý khách lưu trú tại nhà của bạn bè hoặc gia đình tại Hy Lạp:
      • Thư xác nhận của chủ nhà nêu rõ mối quan hệ với người nộp đơn. Thư này cần được gửi cho Đại sứ quán.
      • Bằng chứng mối quan hệ: Giấy khai sinh/ Giấy đăng ký kết hôn (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
      • Thư mời của chủ nhà được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền tại Hy Lạp (Cảnh sát/ Lãnh sự Danh sự/ Trung tâm dịch vụ công), xác nhận tên, thời gian và địa chỉ lưu trú. Thư mời được viết không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ và cần nêu rõ thông tin của người mời cũng như người được mời (bao gồm: tên, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân, nghề nghiệp và địa chỉ thường trú); mục đích của chuyến đi; thời gian lưu trú và thông tin về nơi ở (nơi quý khách sẽ lưu trú và thông tin người chi trả).
      • Quý khách cần cung cấp bằng chứng về cư trú của người mời (hóa đơn điện nước/ hợp đồng thuê nhà/ tài sản sở hữu).
      • Nếu người mời không phải là công dân Châu Âu: vui lòng cung cấp xác nhận cư trú của người mời tại Hy Lạp.
  • Bảo hiểm du lịch
    • Bản sao bảo hiểm du lịch nêu rõ thông tin của người xin thị thực.
    • Bảo hiểm du lịch có giá trị trong lãnh thổ Schengen và có giá trị bảo hiểm cho toàn bộ quá trình lưu trú trong khối Schengen. Giá trị bảo hiểm tối thiểu là 30,000 EURO, chi trả cho bất kỳ tai nạn, sự cố liên quan đến sức khỏe, điều trị, khám chữa bệnh và tử vong trong quá trình lưu trú nêu trên.
  • Bằng chứng về công việc
    • Nếu Đương đơn là công nhân viên:
      • Bản gốc thư xác nhận công việc được cấp không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có dấu và chữ ký xác nhận về ngày bắt đầu công việc và vị trí làm việc từ bộ phận Nhân sự của Công ty
      • Bảng lương 3 tháng gần nhất
      • Thư xác nhận của Công ty đề cập rõ mục đích nghỉ
    • Nếu Đương đơn là chủ doanh nghiệp:
      • Chứng nhận đăng ký kinh doanh
      • Xác nhận miễn thuế gần nhất (xác nhận thanh toán thuế)
      • Giấy phép xuất nhập khẩu
      • Hóa đơn gần nhất hoặc các bằng chứng khác về giao dịch thương mại của công ty với đối tác Việt Nam hoặc đối tác nước ngoài
    • Nếu Đương đơn thuộc diện hưu trí / nhận trợ cấp / thất nghiệp:
      • Xác nhận hưu trí gần nhất
    • Nếu Đương đơn là học sinh, sinh viên
      • Bản gốc thư của trường học/ cao đẳng/ đại học về thông tin học tập có chữ ký xác nhận được cấp không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

2. Hồ sơ xin visa thăm thân và bạn bè

  • Đơn xin thị thực: Quý khách vui lòng điền thông tin và ký nhận (thời gian lưu trú tại Hy Lạp phải lâu nhất hoặc tương đương với các nước Schengen khác. Trong trường hợp thời gian lưu trú bằng nhau, Hy Lạp phải là điểm đến đầu tiên). Các thông tin trên tờ khai cần giống với thông tin trên hộ chiếu của quý khách.
    • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi): Đơn xin thị thực cần được điền và ký trực tiếp bởi bổ mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp
  • Ảnh thẻ: Một ảnh màu, kích cỡ giống ảnh hộ chiếu, chụp trên nên trằng hoặc xám (không chụp quá 06 tháng so với ngày nộp hồ sơ)
  • Hộ chiếu: Hộ chiếu có chữ ký, còn hiệu lực ít nhất 3 tháng tính từ ngày cuối cùng quý khách lưu trú trong khối Schengen; còn ít nhất hai trang trắng, liền kề để dán thị thực. Hộ chiếu phải được cấp trong vòng 10 năm trở lại đây tính từ ngày quý khách rời khỏi khối Schengen. Hộ chiếu gia hạn còn hiệu lực sẽ không được chấp nhận trong trường hợp đã được cấp quá 10 năm và quý khách cần xin cấp lại hộ chiếu mới.
  • Bản sao Hộ chiếu:
    • Bản sao trang thông tin trên hộ chiếu: Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Bản sao của các trang có thị thực Schengen trong vòng 03 năm trờ lại cùng với dấu xuất nhập cảnh
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với bố mẹ:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Bố mẹ cần nộp thư đồng thuận với đầy đủ chữ ký xác nhận.
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với bố hoặc mẹ:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ.
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Thư đồng thuận của bố mẹ được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền/ phòng công chứng/ phòng tư vấn pháp luật tại Việt Nam.
    • Bản sao thị thực Schengen còn hiệu lực của bố mẹ (nếu có). Nếu chỉ bố hoặc mẹ có quyền giám hộ/ nuôi dưỡng hoặc nếu bố hoặc mẹ đã mất, giấy khai tử hoặc những giấy tờ có liên quan cần được nộp (bản gốc và bản sao).
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với người giám hộ hợp pháp:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Hộ chiếu của người giám hộ (đối chứng bản gốc và bản sao) (nếu có). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Thư đồng thuận của bố mẹ được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền/ phòng công chứng/ phòng tư vấn pháp luật tại Việt Nam, hoặc giấy tờ hợp pháp/ quyết định tòa án công nhận quyền giám hộ (bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
  • Bằng chứng sự gắn bó với quốc gia cư trú: Hộ khẩu Gia đình
  • Đối với công dân nước ngoài
    • Đối với công dân nước ngoài, bản sao công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền của thẻ cư trú còn hiệu lực tại Việt Nam
    • Bản dịch Tiếng Anh của thẻ cư trú
  • Bằng chứng về tài chính: Sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân trong vòng 03 tháng (chi tiết giao dịch không ít hơn 90 ngày), đề cập họ và tên của người xin thị thực (là tài khoản nhận lương của người xin thị thực). Ngày ghi nhận số dư cuối kỳ không quá 30 ngày so với ngày nộp hồ sơ.
  • Bằng chứng khác:
    • Kiều hối
    • Thẻ ngân hàng
    • Thu nhập từ tài sản của cá nhân
  • Nếu Quý khách được bảo lãnh tài chính
    • Chứng minh mối quan hệ / thông tin lưu trú bằng đơn xác nhận
    • Thư mời / Thư bảo lãnh gốc
    • Bản sao hộ chiếu / thẻ công dân của người bảo lãnh
    • Bản sao thẻ cư trú nếu người bảo lãnh là người nước ngoài
    • Sao kê tài khoản ngân hàng trong 3 tháng gần nhất của người bảo lãnh khi người xin thị thực không cung cấp
  • Phương tiện di chuyển
    • Lịch trình chuyến đi (chi tiết chuyến đi với thông tin địa điểm và ngày tháng). Nếu Quý khách có dự định di chuyển tới các nước Schengen khác, vui lòng cung cấp thêm bằng chứng di chuyển tới địa điểm đó như dưới đây:
    • Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi với thông tin họ tên quý khách, ngày tháng và mã đặt/ số vé cụ thể điểm nhập cảnh và xuất cảnh khỏi khối Schengen. Chỉ chấp nhận vé du lịch của các đơn vị tại Châu Âu nộp cùng với hóa đơn thanh toán và vé máy bay điện tử cung cấp bởi công ty hàng không. Hóa đơn hoặc xác nhận thanh toán nên đề cập không có dư nợ (Hóa đơn thanh toán cung cấp bởi đơn vị du lịch phải viết bằng Tiếng Anh).
  • Bằng chứng về nơi lưu trú:
      • Thư xác nhận của chủ nhà nêu rõ mối quan hệ với người nộp đơn. Thư này cần được gửi cho Đại sứ quán
      • Bằng chứng mối quan hệ: Giấy khai sinh/ Giấy đăng ký kết hôn (đối chứng bản gốc và bản sao). Quýkhách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
      • Thư mời của chủ nhà được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền tại Hy Lạp (Cảnh sát/ Lãnh sự Danh sự/ Trung tâm dịch vụ công), xác nhận tên, thời gian và địa chỉ lưu trú. Thư mời được viết không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ và cần nêu rõ thông tin của người mời cũng như người được mời (bao gồm: tên, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân, nghề nghiệp và địa chỉ thường trú); mục đích của chuyến đi; thời gian lưu trú và thông tin về nơi ở (nơi quý khách sẽ lưu trú và thông tin người chi trả).
      • Quý khách cần cung cấp bằng chứng về cư trú của người mời (hóa đơn điện nước/ hợp đồng thuênhà/ tài sản sở hữu).
      • Nếu người mời không phải là công dân Châu Âu, vui lòng cung cấp xác nhận cư trú của người mời tạiHy Lạp.
  • Bảo hiểm du lịch
    • Bản sao bảo hiểm du lịch nêu rõ thông tin của người xin thị thực.
    • Bảo hiểm du lịch có giá trị trong lãnh thổ Schengen và có giá trị bảo hiểm cho toàn bộ quá trình lưu trú trong khối Schengen. Giá trị bảo hiểm tối thiểu là 30,000 EURO, chi trả cho bất kỳ tai nạn, sự cố liên quan đến sức khỏe, điều trị, khám chữa bệnh và tử vong trong quá trình lưu trú nêu trên.
  • Bằng chứng về công việc
    • Nếu Đương đơn là công nhân viên:
      • Bản gốc thư xác nhận công việc được cấp không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có dấu và chữ ký xác nhận về ngày bắt đầu công việc và vị trí làm việc từ bộ phận Nhân sự của Công ty
      • Bảng lương 3 tháng gần nhất
      • Thư xác nhận của Công ty đề cập rõ mục đích nghỉ
    • Nếu Đương đơn là chủ doanh nghiệp:
      • Chứng nhận đăng ký kinh doanh
      • Xác nhận miễn thuế gần nhất (xác nhận thanh toán thuế)
      • Giấy phép xuất nhập khẩu
      • Hóa đơn gần nhất hoặc các bằng chứng khác về giao dịch thương mại của công ty với đối tác Việt Nam hoặc đối tác nước ngoài
    • Nếu Đương đơn thuộc diện hưu trí / nhận trợ cấp / thất nghiệp:
      • Xác nhận hưu trí gần nhất
    • Nếu Đương đơn là học sinh, sinh viên
      • Bản gốc thư của trường học/ cao đẳng/ đại học về thông tin học tập có chữ ký xác nhận được cấp không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

2. Hồ sơ xin visa công tác

  • Đơn xin thị thực: Quý khách vui lòng điền thông tin và ký nhận (thời gian lưu trú tại Hy Lạp phải lâu nhất hoặc tương đương với các nước Schengen khác. Trong trường hợp thời gian lưu trú bằng nhau, Hy Lạp phải là điểm đến đầu tiên). Các thông tin trên tờ khai cần giống với thông tin trên hộ chiếu của quý khách.
    • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi): Đơn xin thị thực cần được điền và ký trực tiếp bởi bổ mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp
  • Ảnh thẻ: Một ảnh màu, kích cỡ giống ảnh hộ chiếu, chụp trên nên trằng hoặc xám (không chụp quá 06 tháng so với ngày nộp hồ sơ)
  • Hộ chiếu: Hộ chiếu có chữ ký, còn hiệu lực ít nhất 3 tháng tính từ ngày cuối cùng quý khách lưu trú trong khối Schengen; còn ít nhất hai trang trắng, liền kề để dán thị thực. Hộ chiếu phải được cấp trong vòng 10 năm trở lại đây tính từ ngày quý khách rời khỏi khối Schengen. Hộ chiếu gia hạn còn hiệu lực sẽ không được chấp nhận trong trường hợp đã được cấp quá 10 năm và quý khách cần xin cấp lại hộ chiếu mới.
  • Bản sao Hộ chiếu:
    • Bản sao trang thông tin trên hộ chiếu: Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Bản sao của các trang có thị thực Schengen trong vòng 03 năm trờ lại cùng với dấu xuất nhập cảnh
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với bố mẹ:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Bố mẹ cần nộp thư đồng thuận với đầy đủ chữ ký xác nhận.
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với bố hoặc mẹ:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ.
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Thư đồng thuận của bố mẹ được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền/ phòng công chứng/ phòng tư vấn pháp luật tại Việt Nam.
    • Bản sao thị thực Schengen còn hiệu lực của bố mẹ (nếu có). Nếu chỉ bố hoặc mẹ có quyền giám hộ/ nuôi dưỡng hoặc nếu bố hoặc mẹ đã mất, giấy khai tử hoặc những giấy tờ có liên quan cần được nộp (bản gốc và bản sao).
  • Nếu quý khách là trẻ em (dưới 18 tuổi) và đi cùng với người giám hộ hợp pháp:
    • Đơn xin thị thực sẽ cần điền và ký trực tiếp bởi cả bố và mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
    • Hộ chiếu của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Hộ chiếu của người giám hộ (đối chứng bản gốc và bản sao) (nếu có). Nếu trang thông tin không hiển thị chữ ký, quý khách cần nộp bản sao của trang chứa chữ ký.
    • Giấy khai sinh đầy đủ thông tin của bố mẹ (đối chứng bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng giấy khai sinh sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
    • Thư đồng thuận của bố mẹ được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền/ phòng công chứng/ phòng tư vấn pháp luật tại Việt Nam, hoặc giấy tờ hợp pháp/ quyết định tòa án công nhận quyền giám hộ (bản gốc và bản sao). Quý khách cần chuẩn bị bản dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hy Lạp.
  • Bằng chứng sự gắn bó với quốc gia cư trú: Hộ khẩu Gia đình
  • Đối với công dân nước ngoài
    • Đối với công dân nước ngoài, bản sao công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền của thẻ cư trú còn hiệu lực tại Việt Nam
    • Bản dịch Tiếng Anh của thẻ cư trú
  • Bằng chứng về tài chính: Sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân trong vòng 03 tháng (chi tiết giao dịch không ít hơn 90 ngày), đề cập họ và tên của người xin thị thực (là tài khoản nhận lương của người xin thị thực). Ngày ghi nhận số dư cuối kỳ không quá 30 ngày so với ngày nộp hồ sơ.
    • Nếu Quý khách được bảo lãnh tài chính:
    • Chứng minh mối quan hệ / thông tin lưu trú bằng đơn xác nhận
    • Thư mời / Thư bảo lãnh gốc
    • Bản sao hộ chiếu / thẻ công dân của người bảo lãnh
    • Bản sao thẻ cư trú nếu người bảo lãnh là người nước ngoài
    • Sao kê tài khoản ngân hàng trong 3 tháng gần nhất của người bảo lãnh khi người xin thị thực không cung cấp
  • Phương tiện di chuyển
    • Lịch trình chuyến đi (chi tiết chuyến đi với thông tin địa điểm và ngày tháng). Nếu Quý khách có dự định di chuyển tới các nước Schengen khác, vui lòng cung cấp thêm bằng chứng di chuyển tới địa điểm đó như dưới đây:
    • Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi với thông tin họ tên quý khách, ngày tháng và mã đặt/ số vé cụ thể điểm nhập cảnh và xuất cảnh khỏi khối Schengen. Chỉ chấp nhận vé du lịch của các đơn vị tại Châu Âu nộp cùng với hóa đơn thanh toán và vé máy bay điện tử cung cấp bởi công ty hàng không. Hóa đơn hoặc xác nhận thanh toán nên đề cập không có dư nợ (Hóa đơn thanh toán cung cấp bởi đơn vị du lịch phải viết bằng Tiếng Anh).
  • Bằng chứng về nơi lưu trú: Xác nhận đặt phòng khách sạn/ nhà nghỉ: Xác nhận này cần đề cập rõ họ tên quý khách, ngày đến và rời khỏi khách sạn/ nơi lưu trú, địa chỉ khách sạn và thông tin người liên hệ. Nếu tên quý khách không được đề cập trên xác nhận đặt phòng, quý khách cần cung cấp thư xác nhận của người đi cùng, ghi rõ họ tên của người đó, ngày tháng và chữ ký của người đi cùng; kèm theo bản sao hộ chiếu (bao gồm cả trang có chữ ký)/ căn cước công dân của người đi cùng. Nếu quý khách du lịch tới những nước khác trong khối Schengen, bằng chứng về nơi ở tại các quốc gia này cũng cần được cung cấp
  • Bảo hiểm du lịch
    • Bản sao bảo hiểm du lịch nêu rõ thông tin của người xin thị thực.
    • Bảo hiểm du lịch có giá trị trong lãnh thổ Schengen và có giá trị bảo hiểm cho toàn bộ quá trình lưu trú trong khối Schengen. Giá trị bảo hiểm tối thiểu là 30,000 EURO, chi trả cho bất kỳ tai nạn, sự cố liên quan đến sức khỏe, điều trị, khám chữa bệnh và tử vong trong quá trình lưu trú nêu trên.
  • Bằng chứng về công việc
    • Nếu đương đơn là công nhân viên:
      • Bản gốc thư xác nhận công việc được cấp không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có dấu và chữ kýxác nhận về ngày bắt đầu công việc và vị trí làm việc từ bộ phận Nhân sự của Công ty
      • Bảng lương 3 tháng gần nhất
      • Thư xác nhận của Công ty đề cập rõ mục đích chuyến đi (nghỉ lễ hoặc mục đích khác)
    • Nếu đương đơn là chủ doanh nghiệp:
      • Chứng nhận đăng ký kinh doanh
      • Xác nhận miễn thuế gần nhất (xác nhận thanh toán thuế)
      • Giấy phép xuất nhập khẩu
      • Hóa đơn gần nhất hoặc các bằng chứng khác về giao dịch thương mại của công ty với đối tác Việt Nam hoặc đối tác nước ngoài
  • Thư mời:
    • Thư mời được cấp bởi công ty Hy Lạp (có đầu thư, dấu và chữ kí của đại diện công ty) cung cấp đầy đủ địa chỉ và thông tin liên hệ của công ty, tên và vị trí của người đại diện kí tên, mục đích và thời gian của chuyến đi, thông tin cá nhân của đương đơn được mời. Nếu chỗ ở được cung cấp bởi công ty Hy Lạp, thông tin này phải được đề cập rõ ràng trên nội dungthư, cùng với địa chỉ đầy đủ và thông tin liên hệ của nơi lưu trú kèm thời gian lưu trú.
    • Những giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ thương mại giữa đôi bên hoặc mối quan hệ công việc, hoặc vé vào cửa/ thư đăng kí hội thảo và hội nghị.

Quy trình xin visa Hy Lạp

Hướng dẫn thủ tục xin visa Hy Lạp

Nếu bạn đang lên kế hoạch khám phá xứ sở của các vị thần, đừng bỏ qua bài chia sẻ cực kỳ hữu ích: Kinh nghiệm du lịch tự túc Hy Lạp từ A-Z.

Bước 1. Điền đơn xin visa

Trường hợp nộp hồ sơ tại Global Visa Center World (GVCW), trung tâm khuyến khích bạn sử dụng dịch vụ trực tuyến để khai đơn và nộp đơn xin thị thực trực tuyến. Cách này sẽ giúp bạn giảm thời gian nộp hồ sơ tại Trung tâm. Nhấn vào đây để đăng ký tài khoản và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn của GVCW. Sau khi hoàn thành, in tờ đơn và mang theo cùng với các tài liệu cần thiết đến cuộc hẹn tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ.

  • Lưu ý, sau khi khai đơn và nộp đơn thị thực trực tuyến bạn sẽ không thể chỉnh sửa đơn, vì thế hãy chắc chắn rằng bạn đã điền thông tin một cách chính xác nhất.

Trường hợp nộp hồ sơ tại Đại sứ quán cần khai đơn giấy, mẫu và hướng dẫn khai đơn xin visa Hy Lạp tại đây

Bước 2. Đặt lịch hẹn

Trường hợp nộp tại trung tâm tiếp nhận GVCW, sau khi khai đơn online, bạn chỉ cần vào mục My Appointments để đặt lịch hẹn và in xác nhận lịch hẹn. Trường hợp nộp hồ sơ tại Đại sứ quán, bạn cần gọi điện đặt lịch hẹn. Trường hợp không đặt lịch hẹn qua điện thoại được thì lên trực tiếp sẽ được xử lý tương đối nhanh chóng.

Bước 3. Hoàn thiện và sắp xếp hồ sơ

Ở phần trên, Bankervn đã liệt kê Checklist của Đại sứ quán Hy Lạp dành cho 3 mục đích cơ bản: du lịch, thăm thân và công tác. Dựa vào đó, hãy lên danh sách hồ sơ cho trường hợp của bạn và chuẩn bị đầy đủ nhất có thể. Bạn cần chuẩn bị 1 bản gốc và 1 bản photo. Các giấy tờ tiếng Việt cần phải được dịch công chứng. Đối với trường hợp nộp nhóm, cần chuẩn bị một bộ hồ sơ riêng biệt gồm giấy tờ bổ trợ và đơn xin cấp thị thực riêng cho từng đương đơn. Ví dụ: trong trường hợp cha mẹ đi cùng con cái, giấy xác nhận chỗ ở phải được cung cấp riêng cho mỗi bộ hồ sơ. Chỉ chấp nhận tài liệu ở định dạng A4.

Bước 4. Nộp hồ sơ và lấy sinh trắc học

Nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Hy Lạp hoặc Global Visa Center World (GVCW). Tại đây, bạn sẽ được quét dấu vân tay và chụp ảnh khuôn mặt nếu bạn chưa đi đến khu vực Schengen trong 5 năm qua. Các trường hợp sau đây được miễn yêu cầu cung cấp dấu vân tay:

  • Trẻ em dưới 12 tuổi;
  • Những người không thể lấy dấu vân tay. Nếu lấy được ít hơn 10 ngón tay thì lấy số lượng dấu vân tay tối đa. Tuy nhiên, nếu việc không thể thực hiện lấy dấu vân tay chỉ là tạm thời, người nộp đơn sẽ phải cung cấp dấu vân tay trong lần xin thị thực tiếp theo.
  • Người đứng đầu Nhà nước hoặc chính phủ và các thành viên của chính phủ quốc gia có vợ/chồng đi cùng và các thành viên trong phái đoàn chính thức của họ khi họ được chính phủ các Quốc gia Thành viên hoặc các tổ chức quốc tế mời vì mục đích chính thức;
  • Các quốc vương và các thành viên cấp cao khác của hoàng gia khi họ được chính phủ các Quốc gia Thành viên hoặc các tổ chức quốc tế mời vì mục đích chính thức.

Bước 5. Theo dõi hồ sơ và Nhận kết quả

Sau khi nộp hồ sơ tại trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực Hy Lạp, bạn có thể theo dõi hồ sơ trực tuyến và kiểm tra hộ chiếu của bạn đã sẵn sàng để nhận hay chưa. Hãy truy cập vào trang web tại đây, cung cấp mã hồ sơ được hiển trị trên Biên lai thanh toán và số hộ chiếu để tra cứu tình trạng hồ sơ của mình.

Khi có kết quả, bạn có thể đến trực tiếp Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực để nhận lại hộ chiếu. Bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân và biên lai thanh toán được cung cấp trong quá trình nộp hồ sơ. Trung tâm tiếp nhận thị thực sẽ giữ lại Biên lai này để làm bằng chứng đã giao hộ chiếu cho bạn. 

Nếu không thể đến nhận hộ chiếu trực tiếp, quý khách có thể ủy quyền cho bên thứ ba đến nhận thay: 

Trường hợp người được ủy quyền là người thân của bạn, hồ sơ nhận thay kết quả gồm: 

  • Biên lai thanh toán gốc của đương đơn
  • CCCD gốc của người thân 
  • Bản gốc giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình của người nộp đơn như: Giấy kết hôn, giấy khai sinh

Trường hợp người được ủy quyền không phải là người thân của bạn, hồ sơ nhận thay kết quả gồm: 

  • Biên lai thanh toán gốc của người nộp đơn
  • Bản gốc giấy ủy quyền công chứng, có chữ ký của hai bên
  • CCCD gốc của người được ủy quyền

Trường hợp bạn là trẻ vị thành viên, người được ủy quyền cần mang theo: 

  • Biên lai thanh toán gốc của người nộp đơn
  • Bản gốc giấy ủy quyền công chứng của cha mẹ người chưa thành niên
  • CCCD gốc của người được ủy quyền
  • Giấy khai sinh 
Picture of Minh Ngo
Minh Ngo
Co-Founder & CEO at Bankervn
Share:
Chuyên mục:
Bài viết liên quan: