New Zealand có bao nhiêu vùng, tỉnh, thành phố

New Zealand có bao nhiêu tỉnh thành

17 vùng, 13 thành phố và 54 quận
55

New Zealand là một quốc đảo nằm ở khu vực châu Đại Dương, gồm hai đảo chính là Đảo Bắc và Đảo Nam cùng nhiều đảo nhỏ. Quốc gia này không có cấp tỉnh hay tiểu bang như nhiều nước khác (ví dụ: Trung Quốc, Úc), mà hệ thống hành chính chủ yếu được tổ chức theo vùng (regions)các đơn vị lãnh thổ (territorial authorities)Cụ thể, New Zealand được chia thành:

  • 17 vùng (Regions): Đây là cấp hành chính cao nhất, phụ trách các vấn đề toàn vùng như quy hoạch, môi trường, phòng chống thiên tai, vận tải công cộng. Một số vùng được quản lý bởi Hội đồng đơn nhất (Unitary Authority), tức là vừa làm chức năng vùng, vừa là đơn vị lãnh thổ địa phương.
  • 67 đơn vị lãnh thổ (Territorial Authorities): bao gồm 13 thành phố (Cities) và 54 quận (Districts). Đây là các đơn vị hành chính thực sự có chính quyền địa phương, tương đương với cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam về mặt chức năng và quản lý thực tế. 

Phân cấp hành chính của New Zealand

New Zealand có hệ thống hành chính đơn giản và không có cấp tỉnh hay tiểu bang như nhiều quốc gia khác. Các cấp hành chính chính bao gồm:

New ZealandViệt Nam tương đương
RegionTỉnh / Thành phố trực thuộc TW
City / DistrictQuận / Huyện / Thành phố thuộc tỉnh
WardXã / Phường / Thị trấn
CommunityTổ chức cộng đồng cấp xã
Suburb / LocalityThôn / Ấp / Tổ dân phố

Danh sách 17 vùng của New Zealand

New Zealand được chia thành 17 vùng (Region). Trong đó, Auckland là thành phố lớn nhất và duy nhất được tổ chức dưới dạng Unitary Authority, tức là vừa là vùng vừa là thành phố, với cơ cấu chính quyền hợp nhất. Chatham Islands (quần đảo Chatham) cũng được xem là một hội đồng đơn nhất đặc biệt, tách biệt về mặt địa lý và hành chính.

Tên vùngDân sốDiện tích (km²)Thủ phủ
Auckland1.415.5505.600Auckland
Bay of Plenty267.74112.447Whakatane
Canterbury539.43345.346Christchurch
Chatham Islands600963Waitangi
Gisborne43.6538.351Gisborne
Hawke’s Bay151.17914.164Napier
Manawatu-Wanganui222.66922.215
Palmerston North
Marlborough43.41612.484Blenheim
Nelson46.437445Nelson
Northland151.68913.941Whangarei
Otago202.47031.990Dunedin
Southland93.33934.347Invercargill
Taranaki109.6087.273Stratford
Tasman47.1579.786Richmond
Waikato403.63825.598Hamilton
Wellington471.3158.124Wellington
West Coast32.14823.336Greymouth

Danh sách 13 thành phố của New Zealand

Dưới 17 vùng, New Zealand có 67 đơn vị lãnh thổ (Territorial Authorities). Bao gồm 13 thành phố (Cities) và 54 quận (Districts). Trong 13 thành phố, Auckland vừa có diện tích rộng nhất vừa có dân số đông đúc nhất.

Thành phốDân số (người)Diện tích (km²)Vùng
Auckland1.415.5505.600Auckland
Christchurch389.3001.417Canterbury
Dunedin134.6003.314Otago
Hamilton185.500110Waikato
Hutt City113.000377Wellington
Invercargill57.700491Southland
Lower Hutt113.000377Wellington
Napier66.800106Hawke’s Bay
Nelson54.400445Nelson
Palmerston North91.000395
Manawatu-Wanganui
Porirua60.600175Wellington
Tauranga158.300168Bay of Plenty
Wellington217.200290Wellington

Danh sách 54 quận của New Zealand

Dưới 17 vùng, New Zealand có 67 đơn vị lãnh thổ (Territorial Authorities). Bao gồm 13 thành phố (Cities) và 54 quận (Districts). Trong 54 quận, Quận New Plymouth có dân số đông đúc nhất và Quận Marlborough có diện tích rộng nhất.

QuậnDân số (Người)Diện tích (km²)Vùng
Ashburton35.0006.175Canterbury
Buller9.7008.073West Coast
Carterton9.6001.179Wellington
Central Hawke’s Bay14.3003.271Hawke’s Bay
Central Otago25.2009.999Otago
Clutha18.0006.362Otago
Far North72.8006.965Northland
Gore12.7001.250Southland
Grey13.3003.474West Coast
Hastings81.7005.223Hawke’s Bay
Horowhenua37.2001.063
Manawatu-Wanganui
Hurunui13.7008.640Canterbury
Kaikoura4.1002.046Canterbury
Kaipara24.8003.131Northland
Kapiti Coast53.900731Wellington
Kawerau6.900440Bay of Plenty
Mackenzie4.7007.467Canterbury
Manawatu32.1002.384
Manawatu-Wanganui
Masterton26.6002.292Wellington
Matamata-Piako35.2001.755Waikato
New Plymouth88.1002.205Taranaki
Opotiki9.6003.093Bay of Plenty
Otorohanga10.3001.977Waikato
Queenstown-Lakes49.7008.719Otago
Rangitikei14.8004.245
Manawatu-Wanganui
Rotorua77.7002.616Bay of Plenty
Ruapehu12.8006.300
Manawatu-Wanganui
Selwyn79.7006.249Canterbury
South Taranaki28.8003.584Taranaki
South Waikato24.3001.809Waikato
South Wairarapa11.3002.387Wellington
Stratford9.8002.187Taranaki
Tararua17.6004.241
Manawatu-Wanganui
Tasman47.1009.786Tasman
Taupo40.8006.346Waikato
Thames-Coromandel30.3002.202Waikato
Timaru47.8002.746Canterbury
Upper Hutt45.600540Wellington
Waimakariri70.2002.250Canterbury
Waimate8.2003.566Canterbury
Waipa56.2001.447Waikato
Wairoa8.3004.111Hawke’s Bay
Waitaki23.5006.810Otago
Waitomo9.0003.535Waikato
Wanganui42.9002.373
Manawatu-Wanganui
Westland8.50011.640West Coast
Western Bay of Plenty55.3001.948Bay of Plenty
Whakatane37.3004.445Bay of Plenty
Whanganui42.9002.373
Manawatu-Wanganui
Gisborne49.0008.351Gisborne
Marlborough52.40012.484Marlborough
Chatham Islands600963
Chatham Islands
Hurunui13.7008.640Canterbury
Tasman47.1009.786Tasman

Bản đồ các vùng của New Zealand

Bản đồ các vùng, thành phố của New Zealand

Lời kết

Danh sách các tỉnh thành của New Zealand được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin chính thức, wikipedia và các nguồn tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: info@bankervn.com.

Picture of Minh Ngo
Minh Ngo
Co-Founder & CEO at Bankervn
Share:
Chuyên mục:
Bài viết liên quan: