Các loại visa du lịch Malaysia phổ biến nhất

Công dân Việt Nam được miễn visa Malaysia 30 ngày, hơn nữa, quốc gia này cũng miễn visa cho hơn 100 quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, tùy theo mục đích, có thể người Việt và người nước ngoài cần làm các diện visa, giấy phép để nhập cảnh Malaysia. Bài viết này, Bankervn sẽ giới thiệu các loại visa và giấy phép phổ biến dùng để nhập cảnh Malaysia.

Visa single Malaysia (nhập cảnh một lần)

  • Malaysia cấp visa single nhập cảnh một lần cho công dân nước ngoài muốn nhập cảnh vào đất nước này với mục đích: visitor như du lịch, thăm thân, công tác, thương mại ngắn hạn
  • Visa single cho phép người sở hữu một lần nhập cảnh vào đất nước này. Có hiệu lực tối đa ba tháng kể từ ngày cấp.

Visa Multiple Malaysia (nhập cảnh nhiều lần)

  • Visa multiple được cấp cho mục đích kinh doanh, thăm thân, công tác, thương mại có lý do chính đáng để ra vào Malaysia nhiều lần.
  • Thị thực nhập cảnh nhiều lần có giá trị trong ba đến mười hai tháng. Thời gian lưu trú lên đến 30 ngày. Điều quan trọng cần lưu ý là thời gian lưu trú không được gia hạn.
  • Để được cấp visa nhập cảnh nhiều lần, đương đơn cần cung cấp đủ khả năng tài chính để ở lại Malaysia, vé máy bay khứ hồi.

Visa transit Malaysia (quá cảnh)

Visa quá cảnh được dùng để quá nhập cảnh vào Malaysia khi quá cảnh đến quốc gia khác. Nếu du khách không rời khỏi khu vực quá cảnh dành cho khách quốc tế thì không cần làm loại visa này.

Loại thị thực này áp dụng cho các quốc gia không được miễn visa Malaysia. Việt Nam được miễn visa Malaysia nên hầu như không cần quan tâm đến visa transit.

Thẻ quá cảnh miễn phí Malaysia

Các loại visa du lịch Malaysia phổ biến nhất

Quyền lợi của thẻ quá cảnh miễn phí là được lưu trú 120 giờ khi quá cảnh lại Malaysia. Điều kiện của thẻ như sau:

Đối tượng được cấp: 

  • Công dân các quốc gia Bhutan, Trung Quốc, Myanmar, Nepal
  • Công dân Bangladesh, Ấn Độ, Pakistan, Sri Lanka: nếu sở hữu giấy phép cư trú của Mỹ, Úc, Nhật Bản, New Zealand, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan và quá cảnh để đến hoặc rời khỏi các quốc gia này.

Sân bay cấp: 

  • Sân bay quốc tế Kuala Lumpur.

Hãng hàng không:

  • Vé rời đi từ Malaysia phải sửng dụng Air Asia hoặc Malaysia Airlines

eNTRI Visa Malaysia

  • Đối tượng cấp: công dân Ấn Độ,  Trung Quốc
  • Quyền lợi: thời hạn 3 tháng, lưu trú 15 ngày và nhập cảnh một lần
  • Hình thức cấp: online
  • Thời gian xét duyệt: 1 ngày
  • Gia hạn: không được gia hạn
  • Cấp lại: sau 3 tháng từ khi eNTRI cũ hết hạn

Visa arrival Malaysia

  • Công dân Ấn Độ, Trung Quốc đến Malaysia từ Singapore, Indonesia hoặc Thái Lan và có visa hợp lệ của một trong ba quốc gia này đủ điều kiện làm visa arrival với 7 ngày lưu trú.
  • Các sân bay cấp visa arrival Malaysia: sân bay quốc tế Kuala Lumpur, Johor Bahru, Kota Kinabalu và Penang.
  • Điều kiện: vé máy bay khứ hồi và 1000 USD.
  • Lệ phí: khoảng 100 USD.

e-visa Medical Malaysia

  • Thị thực điển tử Malaysia Medical được cấp cho các mục đích điều trị và làm các thủ tục hoặc dịch vụ y tế.
  • Yêu cầu: Cung cấp được lịch hẹn khám một trong các bệnh viện thuộc Hội đồng chăm sóc sức khỏe Malaysia.
  • E-visa medical có thời hạn 3 tháng và thời gian lưu trú tối đa 30 ngày. Được đăng ký ít nhất 14 ngày trước ngày dự định đến Malaysia
  • Sở hữu e-visa y tế không được sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Malaysia

4 loại giấy phép nhập cảnh Malaysia

Có 4 loại giấy phép nhập cảnh dành Công dân nước ngoài muốn nhập cư vào Malaysia:

Chủ đầu tư (Investor)

Là người nước ngoài gửi tối thiểu là 2 triệu USD tại một ngân hàng nào ở Malaysia với điều kiện chỉ được rút tiền sau năm năm. Yêu cầu một nhà tài trợ Malaysia.

Chuyên gia (Expert)

Người có chuyên môn, được một cơ quan liên quan ở Malaysia giới thiệu. Xuất trình được Giấy chứng nhận hạnh kiểm tốt. Yêu cầu một nhà tài trợ Malaysia

Tay nghề cao (Professionals)

Có tay nghề trong một lĩnh vực nhất định. Được sự giới thiệu từ cơ quan liên quan của Malaysia. Xuất trình được Giấy chứng nhận hạnh kiểm tốt. Yêu cầu một nhà tài trợ Malaysia và có chứng nhận đã làm việc tối thiểu 3 năm từ một cơ quan, doanh nghiệp của Malaysia

Vợ chồng hoặc con cái (Spouse and Children)

Spouse là người kết hôn với công dân Malaysia có đăng ký kết hôn và vợ hoặc chồng bảo lãnh. Sở hữu thẻ thăm thân dài hạn và cư trú liên tục tại Malaysia ít nhất 5 năm. Trẻ em do cha mẹ người Malaysia bảo lãnh

Point System

Giấy phép này được đánh giá dựa trên hệ thống tiêu chí của Malaysia bao gồm: tuổi tác, bằng cấp, thời gian lưu trú, mối quan hệ, giá trị đầu tư, kinh nghiệm làm việc và ngôn ngữ. Đương đơn trên 65 điểm có thể nộp hồ sơ.

Lời kết

Trên đây là danh sách các loại visa và giấy phép nhập cảnh Malaysia phổ biến. Hi vọng thông tin hữu ích tới bạn đọc. Trường hợp cần tư vấn, hãy tham khảo Dịch vụ visa Malaysia của Bankervn nhé.

Minh Ngo
Minh Ngo
Co-Founder & CEO at Bankervn
Share:
Chuyên mục:
Tag:
Bài viết liên quan: