Danh sách 22 Quận Huyện TP.HCM cập nhật TP.Thủ Đức

TPHCM có bao nhiêu quận huyện

01 Thành phố, 16 Quận và 05 Huyện
15

Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung. Thành phố có diện tích là 2.061 km2, xếp thứ 49 toàn quốc. Dân số tính đến năm 2025 khoảng 9,5 triệu người, xếp thứ 1 toàn quốc. Về mặt hành chính, TP Hồ Chí Minh được chia làm 22 Quận Huyện & Thành phố. Trong đó có 01 Thành phố, 16 Quận và 05 Huyện.

Trong 6 thành phố trực thuộc TW (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, TP.HCM và Cần Thơ) thì TP.HCM có diện tích lớn thứ 2 chỉ sau thủ đô Hà Nội và dân số đông đúc nhất.

Danh sách các quận huyện của TP Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 22 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện. Trong đó, huyện Cần Giờ có diện tích lớn nhất và Thành phố Thủ Đức có dân số đông đúc nhất.

#Quận huyệnDân số (người)
1Thành phố Thủ Đức1.207.795
2Quận Bình Tân822.173
3Huyện Bình Chánh820.000
4Quận Gò Vấp676.899
5Quận 12644.146
6Quận Bình Thạnh552.164
7Huyện Hóc Môn542.243
8Huyện Củ Chi487.047
9Quận Tân Phú485.348
10Quận Tân Bình474.792
11Quận 8424.667
12Quận 7360.155
13Quận 10234.819
14Quận 6233.561
15Quận 1225.780
16Quận 3220.375
17Quận 11209.867
18Huyện Nhà Bè206.837
19Quận 4199.329
20Quận Phú Nhuận163.961
21Quận 5159.073
22Huyện Cần Giờ71.526

Bản đồ các quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ các quận huyện của TPHCM

Download danh sách các huyện của TP.HCM

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của TP.HCM. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Danh sách các quận huyện của thành phố Hồ Chí Minh

Danh sách các phường, xã của TP.HCM

Theo Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15, từ ngày 01/01/2025, TPHCM sẽ sáp nhập 80 phường thành 41 phường. Sau khi thay đổi, Thành phố Hồ Chí Minh có 22 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 16 quận, 05 huyện và 01 thành phố; 273 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 210 phường, 58 xã và 05 thị trấn. Các sắp xếp mới bao gồm:

Thành phố Thủ Đức

Bản đồ thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức được thành lập vào năm 2021, có diện tích 211,56 km² và dân số 1.207.795 người. Thành phố bao gồm 34 phường, cụ thể là:

  • Phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Ngày 01/01/2021, Thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập dựa trên Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. TP Thủ Đức mới được sát nhập từ Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức. 24 quận huyện của Sài Gòn thay đổi 22 Quận, Huyện & Thành phố.

Quận 1

Quận 1 được thành lập vào năm 1959, có diện tích 7,72 km² và dân số 225.780 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định, Đa Kao.

Quận 3

Quận 3 được thành lập vào năm 1959, có diện tích 4,92 km² và dân số 220.375 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 11, 12, 14, Võ Thị Sáu.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 10 vào Phường 9. Nhập toàn bộ Phường 13 vào Phường 12. Sau khi sắp xếp, Quận 3 có 10 phường.

Quận 4

Quận 4 được thành lập vào năm 1959, có diện tích 4,18 km² và dân số 199.329 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: 1, 2, 3, 4, 8, 9, 13, 15, 16, 18.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 6 vào Phường 9. Nhập toàn bộ Phường 10 vào Phường 8. Nhập toàn bộ Phường 14 vào Phường 15. Sau khi sắp xếp, Quận 4 có 10 phường.

Quận 5

Quận 5 được thành lập vào năm 1959, có diện tích 4,27 km² và dân số 159.073 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: 1, 2, 4, 5, 7, 9, 11, 12, 13, 14.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 3 vào Phường 2. Nhập toàn bộ Phường 6 vào Phường 5. Nhập toàn bộ Phường 8 vào Phường 7. Nhập toàn bộ Phường 10 vào Phường 11. Sau khi sắp xếp, Quận 5 có 10 phường.

Quận 6

Quận 6 được thành lập vào năm 1959, có diện tích 7,14 km² và dân số 233.561 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: 1, 2, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 3 và Phường 4 vào Phường 1. Nhập toàn bộ Phường 6 và điều chỉnh một phần Phường 5 để nhập vào Phường 2. Nhập toàn bộ Phường 5 sau khi điều chỉnh nêu trên vào Phường 9. Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 để nhập vào Phường 11. Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13 để nhập vào Phường 14. Sau khi sắp xếp, Quận 6 có 10 phường.

Quận 7

Quận 7 được thành lập vào năm 1997, có diện tích 35,69 km² và dân số 360.155 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Quận 8

Quận 8 có diện tích 19,11 km² và dân số 424.667 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: 4, 5, 6, 7, 14, 15, 16, Hưng Phú, Rạch Ông, Xóm Củi.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Thành lập phường Rạch Ông trên cơ sở nhập toàn bộ Phường 1, Phường 2, Phường 3. Thành lập phường Hưng Phú trên cơ sở nhập toàn bộ Phường 8, Phường 9, Phường 10. Thành lập phường Xóm Củi trên cơ sở nhập toàn bộ Phường 11, Phường 12, Phường 13. Sau khi sắp xếp, Quận 8 có 10 phường.

Quận 10

Quận 10 được thành lập vào năm 1969, có diện tích 5,72 km² và dân số 234.819 người. Quận bao gồm 14 phường, cụ thể là: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 7 vào Phường 6. Nhập toàn bộ Phường 5 vào Phường 8. Nhập toàn bộ Phường 11 vào Phường 10. Sau khi sắp xếp, Quận 10 có 11 phường.

Quận 11

Quận 11 được thành lập vào năm 1969, có diện tích 5,14 km² và dân số 209.867 người. Quận bao gồm 10 phường, cụ thể là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 11, 14, 15, 16.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 2 vào Phường 1. Nhập toàn bộ Phường 4, Phường 6 vào Phường 7. Nhập toàn bộ Phường 12 vào Phường 8. Nhập toàn bộ Phường 9 vào Phường 10. Nhập toàn bộ Phường 13 vào Phường 11. Sau khi sắp xếp, Quận 11 có 10 phường.

Quận 12

Quận 12 được thành lập vào năm 1997, có diện tích 52,74 km² và dân số 644.146 người. Quận bao gồm 11 phường, cụ thể là: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh được thành lập vào năm 1976, có diện tích 20,78 km² và dân số 552.164 người. Quận bao gồm 15 phường, cụ thể là: 1, 2, 5, 7, 11, 12, 13, 14, 17, 19, 22, 25, 26, 27, 28.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 3 vào Phường 1. Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 để nhập vào Phường 5. Nhập toàn bộ Phường 6 sau khi điều chỉnh theo quy định vào Phường 7. Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số Phường 13 để nhập vào Phường 11. Nhập toàn bộ Phường 15 vào Phường 2. Nhập toàn bộ Phường 21 vào Phường 19. Nhập toàn bộ Phường 24 vào Phường 14. Sau khi sắp xếp, quận Bình Thạnh có 15 phường.

Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp được thành lập vào năm 1976, có diện tích 19,73 km² và dân số 676.899 người. Quận bao gồm 12 phường, cụ thể là: 1, 3, 5, 6, 8, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 4, Phường 7 vào Phường 1. Nhập toàn bộ Phường 9 vào Phường 8. Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số Phường 13 để nhập vào Phường 14. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13 sau khi điều chỉnh theo quy định vào Phường 15. Sau khi sắp xếp, quận Gò Vấp có 12 phường.

Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận được thành lập vào năm 1976, có diện tích 4,88 km² và dân số 163.961 người. Quận bao gồm 11 phường, cụ thể là: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15.

Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025: Nhập toàn bộ Phường 3 vào Phường 4. Nhập toàn bộ Phường 17 vào Phường 15. Sau khi sắp xếp, quận Phú Nhuận có 11 phường.

Quận Tân Bình

Quận Tân Bình được thành lập vào năm 1957, có diện tích 22,43 km² và dân số 474.792 người. Quận bao gồm 15 phường, cụ thể là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Quận Tân Phú

Quận Tân Phú được thành lập vào năm 2003, có diện tích 15,97 km² và dân số 485.348 người. Quận bao gồm 11 phường, cụ thể là: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh, Sơn Kỳ.

Huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh có diện tích 252,56 km² và dân số 820.000 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 15 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Tân Túc (huyện lỵ).
  • : An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Qui Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.

Huyện Cần Giờ

Huyện Cần Giờ được thành lập vào năm 1991, có diện tích 704,45 km² và dân số 71.526 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 6 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Cần Thạnh.
  • : An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi có diện tích 434,77 km² và dân số 487.047 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Củ Chi.
  • : An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn có diện tích 109,17 km² và dân số 542.243 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Hóc Môn.
  • : Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.

Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè có diện tích 100,43 km² và dân số 206.837 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 6 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Nhà Bè.
  • : Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc.

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của TP.HCM được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của Thành phố, wikipedia và các tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: info@bankervn.com.

Picture of Minh Ngo
Minh Ngo
Co-Founder & CEO at Bankervn
Share:
Chuyên mục:
Bài viết liên quan: